CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ
XD&TM KHÔNG GIAN XANH
----------***----------
HĐ số : {{ ma_hd }}-/HĐTC-KGX-{{ branch.ma_cn }}
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
----------***----------
Ngày ..... tháng ..... năm ..........
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Về việc: Giao khoán vật tư phần thô và nhân công đến khi hoàn thiện
Công trình: {{ select.loai_ct[loai_ct] }}, phong cách {{ select.kieu_tk[kieu_tk] }}
Địa điểm: {{ dc_xay_dung }}
Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa 13;
Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính Phủ về việc ban hành quy định quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm .........., đại diện hai bên gồm có :
A. BÊN A: (BÊN CHỦ ĐẦU TƯ)
Ông/Bà: {{ kh_name }}
CMND: {{ kh_cmnd }} Ngày cấp: {{ kh_cmnd_date }} Nơi cấp: {{ kh_cmnd_nc }}
Địa chỉ: {{ kh_dia_chi }}
Điện thoại: {{ kh_phone }}
Email: {{ kh_email }}
Làm đại diện
B. BÊN B: (BÊN ĐƠN VỊ TƯ VẤN)
{{ branch.full_name }}
Địa chỉ: {{ branch.address }}
Điện thoại: {{ branch.phone }}
Mã số thuế: {{ branch.tax_code }}
Ngân hàng: {{ branch.bank_infos }}
Email: {{ branch.email }}Website: www.khonggianxanh.com
Do ông: {{ branch.manager }}Chức danh: {{ branch.position }} Làm đại diện
Sau khi tiến hành thương thảo và đàm phán, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng khoán thi công trọn gói phần thô và nhân công phần hoàn thiện công trình {{ select.loai_ct[loai_ct] }} nêu trên với những điều khoản và điều kiện sau:
Điều 1: Phạm vi công việc thực hiện
- Bên A đồng ý giao khoán cho bên B thực hiện thi công phần thô và nhân công đến khi hoàn thiện công trình {{ select.loai_ct[loai_ct] }} tại địa chỉ: {{ dc_xay_dung }}.
- Khối lượng công việc Bên B phải thực hiện theo Hợp đồng được nêu chi tiết trong Điều 3 Đơn giá được hai bên thống nhất.
Điều 2: Tiến độ thực hiện
- Bên B sẽ tiến hành thi công và lắp đặt cho Bên A trong vòng 06 tháng kể từ ngày chính thức khởi công (dự kiến ngày .../.../.......), sau khi Hợp đồng này được ký kết, bên A bàn giao mặt bằng và nhận được tạm ứng đợt 1.
- Tiến độ trên chưa kể các phát sinh do Bên A muốn thay đổi thiết kế hoặc phát sinh thêm các hạng mục ngoài hợp đồng này.
- Địa điểm thi công và lắp đặt: {{ dc_xay_dung }}.
Điều 3: Đơn giá - Giá trị hợp đồng
STT | Hạng mục | Nội Dung | KL (m2) | Hệ Số | Đơn giá | Thành tiền | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
{{ stt_main_reset() }} {{ stt_main_up() }} | Phần móng nhà | {{ numberWithDot(ttien_mong) }} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{stt_main_up()}} {{ stt_sub_reset() }} | Các Tầng Hầm | {{ numberWithDot(ttien_ham)}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{ stt_main_up() }}{{ stt_sub_reset() }} | Các Tầng Nhà | {{ numberWithDot(ttien_tang)}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{stt_main_up()}} {{ stt_sub_reset() }} | Mái Nhà | {{ numberWithDot(ttien_mai)}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{stt_main_up()}} {{ stt_sub_reset() }} | Phần sân vườn, cổng, rào | {{ numberWithDot(ttien_vcr)}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
{{stt_main_up()}} {{ stt_sub_reset() }} | Hồ Cá, hồ bơi | {{ numberWithDot(ttien_ho)}} | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỔNG | {{ numberWithDot(sub_total) }} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giảm giá ({{ giam_gia }}%) | - {{ numberWithDot(discount_total) }} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỔNG SAU GIẢM | {{ numberWithDot(sub_discount_total) }} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thuế VAT (10%) | {{ numberWithDot(vat_total) }} | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỔNG CỘNG | {{ numberWithDot(sum_total) }} |
Bằng chữ: {{numToText(sum_total)}} đồng.
Ghi chú:
- + Diện tích trên đây là tạm tính
- + Hạng mục không liệt kê hoặc có khối lượng bằng 0 được hiểu là không thực hiện
- + Đơn giá trên chưa bao gồm Thuế GTGT (VAT)
- + Đơn giá chưa bao gồm chi phí tháo dỡ, đập phá nhà hiện trạng và dọn dẹp mặt bằng, chi phí thi công ép cọc, cắt đầu cọc (nếu có)
- + Đơn giá đã bao gồm phần đất đắp san nền công trình trong nhà của công trình
- + Đơn giá bao gồm vật tư phần thô và nhân công đến khi hoàn thiện công trình
Điều 4: Phương thức và điều kiện thanh toán
- Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
-
Phương thức thanh toán:
- Đợt 1: Thanh toán 15% (Mười lăm phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền 150.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng) trong vòng 03 ngày làm việc (không tính ngày, thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ) kể từ ngày ký hợp đồng.
- Đợt 2: Thanh toán 15% (Mười lăm phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền 150.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng) ngay khi bên B đổ xong móng,đà kiềng, thi công xây bể tự hoại.
- Đợt 3: Thanh toán 15% (Mười lăm phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền 150.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng) ngay khi bên B đổ xong đổ cột tầng 1, xây tường bao che tầng 1 và đổ xong sàn tầng 1.
- Đợt 4: Thanh toán 15% (Mười lăm phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền 150.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng) ngay khi bên B đổ cột tầng 2, xây tường bao che tầng 2 và đổ xong sàn tầng 2.
- Đợt 5: Thanh toán 15% (Mười lăm phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền 150.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng) ngay khi bên B đổ cột tầng 3, tường bao che tầng 3 và đổ xong sàn bê tông mái, mái bằng và mái trang trí.
- Đợt 6: Thanh toán 15% (Mười lăm phần trăm) giá trị hợp đồng tương đương với số tiền 150.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm năm mươi triệu đồng) ngay khi bên B hoàn thiện xây, tô trát tường các tầng, bả matic tường, sơn hoàn thiện lớp 1, ốp gạch hoàn thiện nhà vệ sinh, chống thấm sàn mái, lắp đặt hệ thống điện - nước.
- Đợt 7: Sau khi công trình được nghiệm thu bàn giao, bên A sẽ thanh toán cho Bên B giá trị thực tế quyết toán còn lại. Phần giá trị còn lại Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc (không kể thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ).
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng: sau khi công trình hoàn thành đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng, hai bên căn cứ vào hợp đồng và các phụ lục Hợp đồng để quyết toán và thanh lý hợp đồng theo quy định.
Điều 5: Thay đổi – phát sinh khối lượng
- Trong trường hợp có khối lượng phát sinh hay do sửa đổi thiết kế được duyệt ban đầu, cũng như những phát sinh thay đổi chủng loại vật tư theo yêu cầu của Bên A so với hợp đồng, Bên B sẽ nhanh chóng lập dự toán và chỉ ra thời gian cho việc thực hiện các công việc sửa đổi phát sinh này, trình cho Bên A xem xét và phê duyệt. Đơn giá của các hạng mục phát sinh sẽ được áp dụng như sau:
Nếu đơn giá các hạng mục này có trong bảng dự toán đã được duyệt, sẽ áp dụng đơn giá này.
Nếu đơn giá các hạng mục này không có trong bảng dự toán đã được duyệt, đơn giá sẽ được thương lượng và đồng ý bởi hai bên bằng văn bản.
- Bên B chỉ tiến hành thi công các hạng mục phát sinh sau khi đã được Bên A đồng ý bằng văn bản.
- Khối lượng phát sinh và thời gian thực hiện các phát sinh này sẽ được hai bên xem xét thống nhất và ký xác nhận bằng một phụ lục hợp đồng.
- Bên B sẽ ghi nhận tất cả những phát sinh ngoài hợp đồng theo yêu cầu của Bên A và sẽ tiếp tục thực hiện sau khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng.
- Tất cả các thủ tục liên quan đến việc phát sinh cũng như phụ lục hợp đồng sẽ không làm ảnh hưởng đến thời gian thanh toán như đã thống nhất ở điều 4.
- Trong quá trình bàn giao công trình, nếu Bên A muốn Bên B thực hiện thêm những công việc ngoài hợp đồng, Bên B sẽ tiến hành các hạng mục này sau khi hoàn tất các thủ tục báo giá và xác nhận của chủ đầu tư. Việc phát sinh này sẽ tiến hành độc lập và không ảnh hưởng đến việc nghiệm thu, bàn giao công trình.
Điều 6: Nghiệm thu, bàn giao công trình
- Việc nghiệm thu phải được thực hiện bởi đại diện của hai bên. Bên A có trách nhiệm nghiệm thu tại công trình trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên B thông báo đã hoàn thành việc thi công.
- Khối lượng nghiệm thu căn cứ vào khối lượng thi công thực tế, được Bên A chấp nhận và ký xác nhận.
- Địa điểm bàn giao: ............................................................................................
- Hai bên cùng kiểm tra phẩm chất, quy cách, số lượng và sản phẩm tại nơi bàn giao. Nếu công việc được thực hiện đúng theo thiết kế và hợp đồng, Bên A phải có nhiệm vụ ký bàn giao công trình. Nếu các sản phẩm này không đáp ứng các yêu cầu nêu trên, hai bên cùng lập danh mục các sản phẩm cần sửa chữa để Bên B khắc phục sau khi công trình được bàn giao.
- Sau khi kiểm tra, chấp thuận số lượng và chất lượng thực tế của công trình, hai bên cùng lập biên bản giao nhận và nghiệm thu, ký tên để làm cơ sở thanh toán.
- Việc thực hiện các phần việc phát sinh (ngoài hợp đồng) theo yêu cầu của Bên A, thể hiện trong các phụ lục hợp đồng nêu tại Điều 5, sẽ không ảnh hưởng đến công tác nghiệm thu theo hợp đồng.
Điều 7: Trách nhiệm của các bên
7.1 Trách nhiệm của Bên A
- Cung cấp cho bên B những thông tin cần thiết trong suốt thời gian Bên B sản xuất và thi công.
- Ký duyệt tất cả các mẫu vật liệu và sản phẩm (nếu có) ngay trong ngày bên B đệ trình.
- Bàn giao mặt bằng và các điều kiện cần thiết khác để Bên B bắt đầu khởi công.
- Cử đại diện có thẩm quyền (giám sát thi công, kỹ thuật thiết kế, phụ trách tài chính…) để cùng phối hợp với Bên B giải quyết những vướng mắc trong quá trình thi công tại công trường.
- Thực hiện việc thanh toán, quyết toán đủ và đúng hạn theo đúng Điều 4 của hợp đồng.
- Tổ chức việc nghiệm thu và bàn giao theo đúng điều 6.
- Nghiệm thu công việc và ký chấp thuận bảng quyết toán trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên B đệ trình các văn bản này cho Bên A.
7.2 Trách nhiệm của Bên B
- Tiến hành khởi công theo đúng ngày dự kiến, sau khi hợp đồng đã được ký kết, bên B nhận được mặt bằng thi công để chuẩn bị công việc.
- Hoàn thành và bàn giao công trình theo đúng thời gian quy định tại điều 2.
- Tiến hành xây dựng và lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng đã thống nhất.
- Phối hợp với Bên A tổ chức nghiệm thu, xác định khối lượng xây lắp hoàn thành theo giai đoạn cũng như khi kết thúc làm cơ sở thanh toán, quyết toán công trình.
- Đảm bảo an toàn lao động trong thi công, hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm khi xảy ra mất an toàn lao động, tuân thủ các nội quy công trình.
- Tuân thủ bản vẽ kỹ thuật thi công như là một phần không tách rời trong hợp đồng này.
- Đảm bảo việc thi công không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên A.
- Trong trường hợp Bên B thi công và bàn giao nhà chậm mà không đưa ra được các lý do phù hợp được bên A chấp thuận, Bên B sẽ phải chịu phạt số tiền do chậm trễ tương đương 0.5% tổng giá trị hợp đồng/ngày và không quá 5% tổng giá trị hợp đồng.
Điều 8: Bảo hành
- Bên B thực hiện bảo hành sử dụng công trình trong thời gian bảo hành là 12 tháng, bảo hành kết cấu 05 năm (dưới những điều kiện bình thường và sử dụng theo đúng hướng dẫn của Bên B) tính từ ngày bàn giao công trình đưa vào sử dụng hoặc Bên A ký xác nhận bảng khối lượng nghiệm thu (tùy trường hợp nào đến trước).
- Bên B cung cấp thư bảo lãnh bảo hành của Ngân hàng nhằm thực hiện việc bảo hành cho công trình với giá trị 3% giá trị Hợp đồng, bảo lãnh bảo hành này có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký Biên Bản nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng.
- Trong thời gian bảo hành, nếu hư hỏng xảy ra do lỗi của bên B thì bên B có trách nhiệm cử người xuống hiện trường khảo sát nguyên nhân hư hỏng, lên kế hoạch sửa chữa và trình báo cho Bên A (trong thời gian 48h kể từ lúc bên B nhận được thông báo bằng văn bản của bên A). Bên B sẽ tiến hành tổ chức sửa chữa khắc phục hoàn thiện theo kế hoạch đã trình với bên A. Nếu quá thời gian sửa chữa theo kế hoạch mà Bên B vẫn không tiến hành khắc phục, sửa chữa, Bên A sẽ tiến hành việc sửa chữa với mọi chi phí do Bên B chịu.
- Trong trường hợp sản phẩm bị hư hỏng không do lỗi của Bên B, Bên A phải chịu mọi chi phí để khắc phục những hư hỏng đó.
Điều 9: Trường hợp bất khả kháng
- Trong trường hợp một trong các bên bị ngăn cản từ việc thực hiện các nghĩa vụ của mình quy định tại Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng gây ra, bên bị ảnh hưởng phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong vòng 14 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó, và các bên phải thực hiện mọi biện pháp và nỗ lực cần thiết để hạn chế thiệt hại xảy ra.
- Bất khả kháng là trường hợp xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát một cách hợp lý của bên bị ảnh hưởng làm cho bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện những nghĩa vụ của mình qui định tại hợp đồng này. Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như: các hạn chế, hoặc hành động chính quyền hoặc các cơ quan công quyền, chiến tranh, các hoạt động thù địch, xâm lược, hành động của kẻ thù nước ngoài, động viên trưng thu, cấm vận, nổi loạn, khủng bố, cách mạng, nổi dậy, đảo chính quân sự cướp chính quyền, nội chiến, đình công, cháy nổ, lũ lụt, động đất, bão, hoặc các thiên tai khác.
- Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra, không có bên nào chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại, chi phí phát sinh hoặc những tổn thất mà bên còn lại phải gánh chịu do việc không hoàn tất nghĩa vụ hoặc chậm trễ thực hiện của bên bị ảnh hưởng gây ra, việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện đều không được xem là vi phạm hợp đồng. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thực hiện các biện pháp khắc phục cần thiết để hạn chế hoặc chấm dứt các thiệt hại phát sinh từ sự kiện bất khả kháng đó và trong thời gian ngắn nhất có thể tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ qui định tại hợp đồng này.
Điều 10: Đình chỉ – Huỷ bỏ Hợp đồng – Tạm dừng thi công
- Bên A có thể đình chỉ hợp đồng hay bất kỳ phần nào của hợp đồng hay chấm dứt hợp đồng này nếu Bên B vi phạm điều khoản trong hợp đồng này và vẫn tiếp tục vi phạm trong 07 ngày kể từ khi nhận được thông báo vi phạm bằng văn bản hay điện thoại của Bên A. Trong những trường hợp như vậy Bên A có quyền yêu cầu Bên B bồi thường cho các mất mát hoặc hư hại xảy ra.
- Ngược lại, Bên B cũng có quyền tương tự như Bên A đã được nêu ở trên trong trường hợp Bên A vi phạm điều khoản trong hợp đồng này.
- Trong vòng 05 ngày làm việc (không kể thứ 7, chủ nhật hay các ngày lễ), Bên A không thực hành nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Điều 4 của hợp đồng này, Bên B có quyền đình chỉ thực hiện hợp đồng sau 05 ngày kể từ ngày Bên B gửi văn bản thông báo cho Bên A về việc đình chỉ này.
- Trong những trường hợp như vậy Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường cho các mất mát hoặc hư hại của mình và bên kia phải có nghĩa vụ thực hiện việc bồi thường trên.
Điều 11: Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản của hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong hợp đồng phải được hai bên thỏa thuận thống nhất bằng văn bản.
- Trong trường hợp có vướng mắc, hai bên phải tiến hành thương lượng trên tinh thần hợp tác đôi bên cùng có lợi để giải quyết vấn đề. Nếu hai bên không tự thoả thuận được thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án Kinh tế địa phương. Án phí và các chi phí có liên quan do bên có lỗi chịu. Ngôn ngữ được sử dụng để thương lượng và hòa giải sẽ là tiếng Việt.
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và kết thúc hiệu lực ngay sau khi các bên hòan thành nghĩa vụ của mình theo hợp đồng.
Hợp đồng này gồm 6 trang, được lập thành hai 03 (ba) bộ có giá trị ngang nhau, bên A giữ 01 (một) bộ, bên B giữ 02 (hai) bộ và có giá trị từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
---|---|
Chủ đầu tư hoặc người đại diện | Giám đốc |
.................................. | .................................. |